Từ Tiếng Anh Về Mỹ Phẩm / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Grandesecole.edu.vn

Học Ngay Từ Vựng Tiếng Anh Về Mỹ Phẩm Và Trang Điểm

2

(40%)

4

votes

1. Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm – các loại da

Colored skin: da màu

Dark skin: da tối màu  

Deep wrinkles: nếp nhăn sâu

Dry skin: da khô  

Face skin: da mặt

Facial wrinkles: nếp nhăn trên khuôn mặt

Fair skin: da trắng, nước da đẹp

Freckle: tàn nhang

Light skin: da sáng màu

Mixed skin: da hỗn hợp   

Oily skin: da nhờn  

Olive skin: da xanh xao  

Pale skin: da vàng nhợt nhạt  

Pimple: mụn

Rough skin: da xù xì

Ruddy skin: da hồng hào

Sallow skin: da vàng vọt

Skin: da

Smooth skin: da mịn

Soft skin: làn da mềm mại

Swarthy skin: da ngăm đen

Tanned skin: da rám nắng

White skin: da trắng (chủng tộc da trắng)

Wrinkled skin: da nhăn nheo

Wrinkles: nếp nhăn

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm – chăm sóc da

Toner: nước hoa hồng

Sunscreen/UV protective cream: Kem chống nắng

Spot corrector: kem trị thâm

Serum: tinh chất chăm sóc da

Scrub: tẩy da chết

Lotion: sữa dưỡng

Hydrating: Dưỡng ẩm

Facial mist/mineral water spray: xịt khoáng

Face mask: Mặt nạ

Eye-cream: kem mắt

Essence: tinh chất chăm sóc da (lỏng hơn serum)

Cleansing milk: Sữa rửa mặt chứa thành phần tẩy trang

Cleanser: sữa rửa mặt

Body mask: mặt nạ toàn thân 

3. Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm – thuộc tính sản phẩm

Khi xác định được da của bạn thuộc loại nào, bạn cần tìm sản phẩm phù hợp với nhu cầu của làn da bạn. Đừng để việc đọc nhãn sản phẩm cản trở giữa bạn và sự xinh đẹp, hãy note lại những từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm phần thuộc tính sản phẩm.

Oil free: sản phẩm không có dầu hoặc chất lanolin

For mature skin: dành cho da lão hóa (30 tuổi trở lên)

Sheer: chất phấn trong, không nặng

Lasting finish: kem nền có độ bám (lì) lâu

Silicone-based: kem nền có silicon là thành phần chính

Humidity proof: ngăn cản bóng/ẩm/ướt

For demanding skin: dành cho da lão hóa sớm (từ 20 đến 30 tuổi)

For combination skin: dành cho da hỗn hợp

For Sensitive skin: dành cho da nhạy cảm

Natural finish: phấn phủ tạo một vẻ ngoài tự nhiên

For oily skin: dành cho da dầu

Non-alcohol-containing: không chứa cồn

Water-based: kem nền có nước là thành phần chính

For Dry skin: dành cho da khô

Lightweight: chất kem nhẹ và mỏng, không nặng, không gây bí da

4. Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm mặt

Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm da mặt

Khi bắt đầu trang điểm, việc đầu tiên chúng ta thường làm là có một lớp nền thật xịn, được đánh khối và bắt sáng cẩn thận, cùng che khuyết điểm khiến da căng bóng hồng hào. Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm da mặt sau đây sẽ bật mí cho bạn tất tần tật về mỹ phẩm dành cho mặt.

Primer: kem lót 

Bronzer: phấn tạo màu da bánh mật

Foundation: kem nền

Blush: phấn má

Cushion: phấn nước

Setting powder: phấn phủ

Concealer: kem che khuyết điểm

Highlighter: phấn bắt sáng

Contour: phấn tạo khối

Tanning lotion: kem rám nắng

Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm mắt

Mascara:  kem chải mi  

Eyebrow brush: chổi chải lông mày

Eyebrow pencil: bút kẻ lông mày

Eyeshadow: phấn mắt

False eyelashes: mi giả

Eye cream: kem mắt

Eyelash curler: dụng cụ bấm mi

Eyeliner: bút kẻ mắt

Palette: bảng màu mắt

Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm môi

Lipstick: son môi

Lip concealer: che khuyết điểm môi

Lip liner: chì kẻ viền môi

Lip cushion: son có kết hợp dưỡng môi và che khuyết điểm

Lip balm: son dưỡng

Lip gloss: son bóng

Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm khác

Perfume: nước hoa

Hair spray: gôm xịt tóc

Nail polish: sơn móng tay

Hair dryer: máy sấy tóc

Curling iron: máy làm xoăn

Hair straightener: máy là tóc

Hair clips: Cặp tóc

Hair dye: thuốc nhuộm tóc

Nail file: dũa móng tay

Comments

Từ Vựng Tiếng Nhật Về Mỹ Phẩm

Từ vựng tiếng Nhật về mỹ phẩm

Các bạn nữ khi sang Nhật chắc hẳn sẽ tìm mua mỹ phẩm Nhật đúng không?

Mỹ phẩm nội địa Nhật được biết đến là sản phẩm chủ yếu được sản xuất cho thị trường nội địa. Họ luôn đòi hỏi sự tỉ mỉ của kỹ thuật , sự vượt trội về tính năng và sự tinh tế trong thẩm mỹ. Mỹ phẩm nội địa Nhật luôn được các nước bạn đánh giá cao về chất lượng, về sự cam kết không chất tạo màu, không hương liệu, không parapens. Bởi vậy, tất cả các dòng mỹ phẩm của họ chủ yếu được chiết xuất từ thiên nhiên và thảo dược. Hoàn toàn không gây kích ứng cho da.

Với Nhật Bản, tất cả hàng hóa hay mỹ phẩm của họ đều phải đạt được một chuẩn mực cao nhất để an toàn tuyệt đối cho sức khỏe của người tiêu dùng. Và không phải với thị trường nào người Nhật họ cũng đồng ý để đưa sản phẩm của họ về bán rộng rãi. Chính vì lẽ đó, với sự an tâm tuyệt đối và hơn hết là đặt chữ ” tâm ” lên hàng đầu.

Nếu bạn đang bâng khuâng không biết chọn dạng mỹ phẩm gì cho mình thì mỹ phẩm nhật là một lựa chọn tốt cho nhu cầu sử dụng của bạn , tuy giá thành có thể cao hơn một tí so với các sản phẩm nội địa nhưng chất lượng hiệu quả mang lại rất tốt

Lựa chọn mỹ phẩm nhật nhiều người nghĩ nó quá đắt hay xa xỉ nhưng khi bạn làm một phép tính đơn giản hiệu quả mang lại của sản phẩm có thể gấp nhiều lần so với các mặt hàng khác , có thể nói rằng mỹ phẩm nhật luôn luôn tiết kiệm thời gian và chi phí so với hàng nội địa vì những sản phẩm đạt hiệu quả nhanh, và tiện lợi khiến bạn không mất quá nhiều thời gian cho quá trình chăm sóc da, song song đó mỹ phẩm nhật còn có những sản phẩm giá cả bình dân hợp túi tiền của bạn.

Ngoài ra, mỗi sản phẩm mỹ phẩm Nhật Bản không chỉ được coi là một sản phẩm làm đẹp đơn thuần, mà là một giá trị của vẻ đẹp tự nhiên vĩnh hằng. Chính bởi vậy nên cũng không có gì quá khó hiểu khi tuy có giá rất đắt nhưng chúng luôn là những sản phẩm mơ ước của bất kỳ phụ nữ nào. Nhiều khi bạn có thể lựa chọn cho mình một sản phẩm giá bình dân của những hãng sản xuất nổi tiếng trong những đợt sale khủng.

Các loại da

普通肌 ふつうはだ futsuhada Da thường

脂性肌 しせいはだ

オイリースキン

shiseihada

oirīsukin

Da dầu

乾燥肌 かんそうはだ

ドライスキン

kansohada

doraisukin

Da khô

混合肌 こんごうはだ

ミックススキン

kongouhada

mikkususukin

Da hỗn hợp

敏感肌 びんかんはだ binkanhada Da nhạy cảm

ニキビができやすい肌 はだ nikibiga dekiyasuihada Da dễ nổi mụn

Các loại mỹ phẩm chăm sóc da

UVケア

UV kea Kem chống nắng

クレンジング

kurenjingu Kem tẩy trang

洗顔料 せんがんりょう senganryou Sữa rửa mặt

化粧水 けしょうすい keshousui Lotion (nước hoa hồng, nước trang điểm)

クリーム

kurīmu Kem dưỡng da

しっとりタイプ

shittoritaipu Dành cho da khô

さっぱりタイプ

sapparitaipu Dành cho da dầu

ボディクリーム

bodikurīmu Kem dưỡng da toàn thân

入浴剤 にゅうよくざい nyuuyokuzai Phụ gia cho vào bồn tắm

Đồ trang điểm

BBクリー

BB kurī Kem nền BB

ファンデーション

fandēshon Kem nền Foundation

メイクフェイ

スパウダー

meikufeisupaudā Phấn thoa mặt

下地 メイクしたじ meikushitaji Kem lót

コンシーラー

konshīrā Kem che khuyết điểm

ハイライト

hairaito Phấn tạo khối

チーク

chīku Phấn má

口紅 くちべに kuchibeni Son môi

アイライナー

airainā Chì kẻ mắt

アイシャドウ

aishadō Phấn mắt

マスカラ

masukara Mascara

アイブロウ

aiburou Kẻ lông mi

つけまつげ

tsukematsuge Lông mi giả

Một số từ vựng khác

ニキビケア

nikibikea Chăm sóc da mụn

ニキビ治療 ちりょう nikibi chiryou Trị mụn

ニキビ予防 よぼう nikibi yobou Ngừa mụn

美白 びはく

ホワイト

bihaku

howaito

Sản phẩm trắng da

エイジングケア

eijingukea Sản phẩm chống lão hoá

毛穴ケア けあなケア kehana kea Sản phẩm làm sạch lỗ chân lông

ピーリング

pīringu Sản phẩm tẩy da chết

シミ・ そばかすを防ぐ ふせぐ shimi/ sobakasu wo fusegu Chống nám và vết nhăn

肌荒れ

肌トラブル

はだあれ

はだトラブル

hadaare

hada toraburu

Da mẩn đỏ

Da có vấn đề

くすみ・

ごわつき肌

kusumi gowatsuki hada Da sạm, sần sùi

古い角質 ふるいかくしつ furui kakushitsu Da chết

潤うるおい うるおい uruoi Ẩm (loại giữ ẩm)

べたつき

betatsuki Sự bết, dính

つるつる

すべすべ肌

tsurutsuru

subesube hada

Da trơn láng,

nhẵn nhụi

もちもち肌

mochimochihada Da mềm mịn

シートマスク

shītomasuku Mặt nạ giấy

Từ Vựng Tiếng Anh Cơ Bản Chuyên Ngành Mỹ Phẩm

Việc hiểu tiếng Anh chuyên ngành mỹ phẩm giúp bạn dễ dàng chọn lựa sản phẩm hơn

Foundation: Kem nền

Moisturizer: Kem dưỡng ẩm

Face mask: Mặt nạ

Compact powder: Phấn kèm bông đánh phấn

Blusher: Má hồng

Concealer: Kem che khuyết điểm

Buff: Bông đánh phấn

Highlighter: Kem highlight

Cleansing milk: Sữa tẩy trang

Skin lotion: Dung dịch săn da

Water-based: Kem nền lấy nước làm thành phần chính

Silicone-based: Kem nền lấy silicon làm thành phần chính

Liquid foundation: Kem nền dạng lỏng

Cream foundation: Kem nền dạng kem

Lasting finish: Kem nền có độ bám lâu

Powder: Phấn phủ

Loose powder: Phấn dạng bột

Pressed powder: Phấn dạng nén

Luminous powder: Phấn nhũ

Sheer: Chất phấn trong, không nặng

Natural finish: Phấn phủ tạo một vẻ ngoài tự nhiên

Bronzer: Phấn tối màu để cắt mặt

Blusher: Phấn má hồng

Oil free: Không có dầu (thường dùng cho da dầu)

For Sensitive skin: Dành cho da nhạy cảm

For Dry skin: Dành cho da khô

For Normal skin: Dành cho da thường

Clog pore: Mụn cám

Lightweight: Chất kem nền nhẹ và mỏng, không nặng và quá bí da

Hydrating: Dưỡng ẩm/làm ẩm

Transfer resistant: Không dễ bị lau đi

Humidity proof: Ngăn cản bóng/ẩm/ướt

Eye lid: Bầu mắt

Eye shadow: Phấn mắt

Eyeliner: Kẻ mắt

Liquid eyeliner: Kẻ mắt nước

Pencil eyeliner: Kẻ mắt chì

Gel eyeliner: Hũ gel kẻ mắt, thường phải dùng chổi để kẻ mắt

Waterproof: Chống nước (mắt)

Mascara: Chuốt mi

Palette: Bảng/khay màu mắt

Eye makeup remover: Nước tẩy trang dành cho mắt

Eye lashes: Lông mi

False eye lashes: Lông mi giả

Eyebrows: Lông mày

Eyebrow pencil: Bút kẻ lông mày

Brush: Chổi trang điểm

Eyelash curler: Kẹp lông mi

Eyebrow brush: Chổi chải lông mày

Tweezers: Nhíp

*Lưu ý: Các loại mỹ phẩm có thể ở nhiều dạng khác nhau như

Powder: Dạng phấn

Liquid: Dạng lỏng, nước

Gel: Dang gel

Pencil: Dạng chì

Lip Balm/ Lip gloss: Son dưỡng môi

Lipstick: son thỏi

Lip gloss: son bóng

Lip liner pencil: Bút kẻ môi

Lip brush: Chổi đánh môi

Lip liner: Chì viền môi

Comb: lược nhỏ (lược 1 hàng)

Brush: lược to, tròn

Hair ties/ elastics: Chun buộc tóc

Hair clips: Cặp tóc

Blow dryer/ hair dryer: máy sấy tóc

Curling iron: máy làm xoăn

Hair straightener/flat iron: máy là tóc (làm tóc thẳng)

Hair spray: gôm xịt tóc

Hair dye: thuốc nhuộm tóc

Nail clipper: Bấm móng tay, chân

Nail file: Dũa móng

Cuticle pusher & trimmer: Dụng cụ làm móng (lấy khóe)

Cuticle scissors: Kéo nhỏ

Nail polish: Sơn móng tay

Ý NGHĨA MỘT SỐ TỪ VỰNG KHÁC

Non-comedogenic: Sản phẩm được cho là không gây bít các lỗ chân lông trên da nên không gây mụn.

Oil-free: Sản phẩm không chứa dầu, dầu thực vật, khoáng chất hoặc chất lanolin, không làm bít chân lông và làm da khó chịu, nhất là đối với da dầu. Khi dùng không tạo nên cảm giác nhờn và bóng dầu.

Water proof: Có nghĩa là sau khi sử dụng trên da sẽ không dễ bị trôi do nước. Ví dụ, nếu là kem chống nắng, khi xuống nước sẽ không bị trôi. Nếu là son thì sẽ không bị trôi hoặc phai màu khi uống nước, khi ăn hoặc khi ra mồ hôi.

Dermatologically tested: Sản phẩm đã được kiểm nghiệm dưới sự giám sát của bác sĩ, chuyên gia da liễu. Với các sản phẩm có ghi chú này, bạn có thể yên tâm vì nó thích hợp cho cả da nhạy cảm và da trẻ em.

Hypoallergenic: Sản phẩm ít gây kích ứng da.

Serum: tinh dầu, được sử dụng nhiều trong dung dịch làm đẹp da nồng độ cao.

Aroma oil: Dầu chiết xuất từ rễ, lá, hoa, cành, của thực vật có tác dụng làm đẹp da và mùi hương đặc thù. Nên ngoài việc sử dụng cho mỹ phẩm còn sử dụng cho massage và dung dịch để pha tắm.

Matte: Được sử dụng khi miêu tả son môi, màu bóng mắt, phấn phủ, phấn nền và phấn má. Nó trông cơ bản là phẳng, đồng màu và không có một chút nước bóng nào. Những thỏi son Matte có xu hướng là khô nhanh hơn nhưng cũng giữ màu lâu hơn. Các loại phấn phủ Matte tốt cho da dầu, nước da luôn bóng do có dầu trên da mặt tiết ra.

Shimmer: Trái ngược với Matte. Nó tạo độ sáng và lấp lánh bởi vì các loại mỹ phẩm Shimmer một thành phần nhỏ chất óng ánh nhiều màu. Làn da tối rất hợp với loại mỹ phẩm có thành phần này.

Luminous: Thường là miêu tả một loại phấn nền có phản ứng với ánh sáng, nhờ đó nó giúp tạo cho khuôn mặt vẻ rực rỡ nhưng rất tinh tế. Nếu bạn có làn da dầu và làn da có khuyết điểm thì bạn nên chọn loại Matte Sheer: mảnh hơn và trong suốt hơn. Nó có thể giúp làn da có tuổi trông sáng hơn và làm mờ nếp nhăn.

Tiếng Anh sẽ giúp bạn chọn được loại mỹ phẩm phù hợp

Nước Hoa Trong Tiếng Tiếng Anh

Mùi gì như kiểu nước hoa ấy nhể?

Smells like perfume.

OpenSubtitles2018.v3

Cản ơn vì chai nước hoa.

Thanks for the cologne.

OpenSubtitles2018.v3

Nó bao gồm 13 đội bóng với 14 trận đấu trên khắp nước Hoa Kỳ và Canada.

WikiMatrix

Coumarin được sử dụng trong một số nước hoa và điều hòa vải.

Coumarin is used in certain perfumes and fabric conditioners.

WikiMatrix

Jamie Oliver đang vận động để cứu nước Hoa Kỳ qua cách chúng ta ăn.

Jamie Oliver is campaigning to save America from the way we eat.

QED

Vào năm 2014, Swift phát hành nhãn hiệu nước hoa thứ 4 Incredible Things.

In 2014, Swift released her fourth fragrance, Incredible Things.

WikiMatrix

Anh thoáng ngửi thấy hương nước hoa, nhưng bên dưới nó, anh ngửi thấy hương thơm của cô.

He caught the scent of perfume, but underneath that, he smelled her.

Literature

Anh xịt nước hoa đấy à?

Are you wearing perfume?

OpenSubtitles2018.v3

Nước hoa hồng.

Rose water.

OpenSubtitles2018.v3

Đó là phân tử làm nên nước hoa cho nam giới từ năm 1881.

It’s the molecule that has made men’s fragrances smell the way they do since 1881, to be exact.

QED

Ổng rất chú ý tới loại nước hoa tôi xài.

He’s so fussy about the way I smell.

OpenSubtitles2018.v3

But we’re not actually doing it by astrology.

ted2019

Cũng vẫn nước hoa cũ.

Still the same perfume.

OpenSubtitles2018.v3

Metyl cinnamat được sử dụng trong ngành công nghiệp tạo hương vị và nước hoa.

Methyl cinnamate is used in the flavor and perfume industries.

WikiMatrix

It’s not perfume.

OpenSubtitles2018.v3

Có mùi phấn và nước hoa Chanel số 5 vẩy quanh cổ bà.

There were powdery smells and Chanel No. 5 sprinkled all around our grandmother’s neck.

Literature

Anh đoán anh có thể có một li nước hoa quả nguyên chất.

I guess I could have virgin margaritas.

OpenSubtitles2018.v3

Bạn đã có nước hoa?

Do you have perfume?

QED

Bà còn là gương mặt cho sản phẩm nước hoa đầu tiên của Givenchy, L’Interdit năm 1957.

She also became the face of Givenchy’s first perfume, L’Interdit, in 1957.

WikiMatrix

Nước hoa của bà?

Your fragrance?

OpenSubtitles2018.v3

À mình xin tí nước hoa nhá.

And I borrowed your cologne.

OpenSubtitles2018.v3

Mùi nước hoa và không phải của Janine.

Sssh. Perfume and not Janine’s.

OpenSubtitles2018.v3

Mùi nước hoa của ổng rất say đắm.

His perfume is divine.

OpenSubtitles2018.v3

Phòng ăn thơm ngát mùi nước hoa; khách tề tựu được các ca sĩ, nhạc công giúp vui”.

Perfumes filled the hall; vocalists and instrumental performers entertained the assembled guests.”

jw2019

Dù sao, nước hoa và các chất khử mùi không thể thay thế việc tắm rửa.

Deodorants and perfumes cannot take the place of good bodily hygiene.

jw2019